Nhiều người đang thắc mắc liệu việc kinh doanh đơn lẻ, không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã của mình có phải đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật không?
Nếu có thì phải đăng ký với thủ tục như thế nào? Nộp thuế bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu các quy định pháp luật về thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Theo một thống kê năm 2017, cả nước có khoảng hơn 5,5 triệu hộ kinh doanh – một con số lớn hơn rất nhiều so với số lượng doanh nghiệp.
Trong những năm qua, đây vẫn là bộ phận đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội, tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Điều 66 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể
Từ quy định nêu trên tại Điều 66 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP, có thể rút ra một số đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:
Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác;
Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;
Hộ kinh doanh chỉ được phép kinh doanh tại một địa điểm;
Hộ kinh doanh chỉ được phép sử dụng không quá 10 lao động.
Trường hợp không phải đăng ký kinh doanh
Đối với cá nhân
Đối tượng
Buôn bán rong (buôn bán dạo).
Buôn bán vặt: mua bán vật dụng nhỏ lẻ có hay không có địa điểm cố định.
Bán quà vặt: mua bán bánh, đồ ăn, thức uống có hay không có địa điểm cố định.
Buôn chuyến: mua hàng hóa từ nơi khác về theo chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ.
Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định.
Về hàng hóa, dịch vụ
Cá nhân được phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ:
Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh.
Hàng lậu, hàng giả, hàng không rõ xuất xứ, quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng điều kiện vệ sinh an toàn thực phầm, không đảm bảo chất lượng.
Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
Các hành vi bị nghiêm cấm
Gian lận trong cân, đong, đo, đếm và cung cấp các thông tin sai lệch, dối trá hoặc thông tin dễ gây hiểu lầm về chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc bản chất của hoạt động thương mại mà mình thực hiện.
Kinh doanh tại các khu vực, tuyến đường, địa điểm (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác):
Khu vực thuộc các di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng, các danh lam thắng cảnh khác.
Khu vực các cơ quan nhà nước, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế.
Khu vực thuộc vành đai an toàn kho đạn dược, vật liệu nổ, nhà máy sản xuất đạn dược, vật liệu nổ, doanh trại Quân đội nhân dân Việt Nam.
Khu vực thuộc cảng hàng không, cảng biển, cửa khẩu quốc tế, sân ga, bến tầu, bến xe, bến phà, bến đò và trên các phương tiện vận chuyển.
Khu vực các trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
Nơi tạm dừng, đỗ của phương tiện giao thông đang tham gia lưu thông, bao gồm cả đường bộ và đường thủy.
Phần đường bộ bao gồm lối ra vào khu chung cư hoặc khu tập thể; ngõ hẻm; vỉa hè, lòng đường, lề đường của đường đô thị, đường huyện, đường tỉnh và quốc lộ dành cho người và phương tiện tham gia giao thông, trừ các khu vực, tuyến đường hoặc phần vỉa hè đường bộ được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch hoặc cho phép sử dụng tạm thời để thực hiện các hoạt động thương mại.
Các tuyến đường, khu vực (kể cả khu du lịch) do UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh ủy quyền quy định và có biển cấm cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại.
Khu vực thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân tuy không phải là khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm sử dụng làm địa điểm kinh doanh theo quy định vừa nêu trên nhưng không được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó hoặc khu vực đó có biển cấm cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại.
Chiếm dụng trái phép, tự ý xây dựng, lắp đặt cơ sở, thiết bị, dụng cụ thực hiện các hoạt động thương mại và trưng bày hàng hóa ở bất kỳ địa điểm nào trên đường giao thông và nơi công cộng; lối ra vào, lối thoát hiểm hoặc bất kỳ khu vực nào làm cản trở giao thông, gây bất tiện cho cộng đồng và làm mất mỹ quan chung.
(Căn cứ Nghị định 39/2007/NĐ-CP)
Trường hợp phải đăng ký kinh doanh
Đối với cá nhân
Không thuộc nhóm không phải đăng ký kinh doanh theo nội dung nêu trên.
Đối với hộ kinh doanh
Sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động.
Trường hợp sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp.
(Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014)
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể được quy định cụ thể tại Điều 71 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
Giấy này phải có các nội dung như: Tên hộ kinh doanh; địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại; email; Ngành, nghề kinh doanh; Số vốn kinh doanh; Số lao động; Họ tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các cá nhân thành lập hộ…
Bản sao của Thẻ căn cước công dân hoặc CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình hoặc bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ nếu hộ do một nhóm cá nhân thành lập;
Nơi nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị các loại giấy tờ nêu trên, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thời gian làm thủ tục:
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.
Các loại thuế, phí phải nộp
1. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần. (Căn cứ Thông tư 176/2012/TT-BTC)
2. Thuế môn bài
Tùy theo thu nhập hàng tháng của hộ kinh doanh mà có mức thuế môn bài phải nộp tương ứng
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 1.500.000 |
1.000.000 |
2 |
Trên 1.000.000 đến 1.500.000 |
750.000 |
3 |
Trên 750.000 đến 1.000.000 |
500.000 |
4 |
Trên 500.000 đến 750.000 |
300.000 |
5 |
Trên 300.000 đến 500.000 |
100.000 |
6 |
Bằng hoặc thấp hơn 300.000 |
50.000 |
3. Thuế GTGT
Theo phương pháp thuế khoán, dựa trên doanh thu trong từng lĩnh vực, ngành, nghề để nộp thuế theo tỷ lệ:
Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
(Căn cứ Luật thuế GTGT sửa đổi 2013)
4.Thuế TNCN
Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế TNCN.
Trường hợp còn lại, cá nhân kinh doanh nộp thuế dựa trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất kinh doanh (theo phương pháp khoán):
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%.
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.
Hoạt động kinh doanh khác: 1%.
( Căn cứ Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014, Luật sửa đổi các Luật về thuế)
Hướng dẫn liên hệ luật sư tư vấn doanh nghiệp
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện đại như hiện nay, việc tìm luật sư tư vấn doanh nghiệp không còn là điều quá khó khăn.
Quý khách hàng có nhu cầu tìm kiếm luật sư tư vấn luật doanh nghiệp chỉ cần nhấc máy và gọi ngay về số điện thoại tư vấn pháp luật đội ngũ luật sư của Tư vấn Luật Loan Loan luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vấn đề vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực hôn nhân gia đình mà bạn đang gặp phải.
Quý khách có nhu cầu liên hệ luật sư tư vấn doanh nghiệp vui lòng thực hiện theo các hướng dẫn sau:
Bước 1: Kết nối với tổng đài luật sư tư vấn luật doanh nghiệp bằng cách gọi tới sđt
Bước 2: Nghe lời chào và vui lòng đợi kết nối tới chuyên viên tư vấn
Bước 3: Kết nối với luật sư, chuyên viên tư vấn trong lĩnh vực doanh nghiệp và đặt câu hỏi cho luật sư, chuyên viên
Bước 4: Lắng nghe câu trả lời của chuyên viên tư vấn, trao đổi hoặc yêu cầu làm rõ hơn nội dung tư vấn.
Ưu điểm của dịch vụ luật sư tư vấn doanh nghiệp:
Giải quyết nhanh chóng những vướng mắc của bạn: Chúng tôi luôn phục vụ 24/7 tất cả các ngày trong tuần từ 8h00 – 21h00.
Tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí: Thay vì bạn tự tìm hiểu quy định của pháp luật và mất một khoảng thời gian dài thì bạn có thể liên hệ với luật sư tư vấn luật doanh nghiệp. Chỉ với một cuộc gọi vấn đề của bạn sẽ được giải đáp nhanh gọn và chính xác.
Đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý có chuyên môn giàu kinh nghiệm: Với đội ngũ luật sư được đào tạo chuyên sâu và nhiều kinh nghiệm, tự tin sẽ đem đến cho khách hàng những giải đáp hiệu quả, hài lòng khách hàng.
Thái độ phục vụ chuyên nghiệp – tận tâm: Chúng tôi hiểu rằng, khi tìm đến luật sư tư vấn doanh nghiệp bạn đang mong chờ rất nhiều vào kết quả tư vấn của chúng tôi.
Chính vì vậy thái độ phục vụ chuyên nghiệp – tận tâm của chúng tôi là nhân tố quan trọng quyết định sự hài lòng của khách hàng.
Bảo mật tuyệt đối thông tin và bí mật đời tư: chúng tôi cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin cá nhân cũng như nội dung mà bạn trao đổi cùng luật sư, chuyên viên pháp lý.
Cách thức liên hệ luật sư tư vấn doanh nghiệp khác
Nhằm đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ tư vấn pháp luật, còn mở rộng dịch vụ luật sư tư vấn doanh nghiệp thông qua các hình thức như tư vấn trực tiếp, tư vấn thông qua email.
Liên hệ tư vấn trực tiếp theo hướng dẫn sau:
Đặt lịch hẹn luật sư tư vấn luật doanh nghiệp thông qua tổng đài
Đặt lịch hẹn trên websit
Đặt lịch hẹn thông qua email
Chúng tôi sẽ liên hệ lại cho bạn để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp luật sư, chuyên viên phù hợp để hỗ trợ theo yêu cầu của quý khách hàng.
Để tiện lợi hơn cho nhu cầu tư vấn một cách chi tiết, kỹ lưỡng còn hỗ trợ dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp thông qua email. Quý khách hàng đặt câu hỏi cho luật sư tư vấn doanh nghiệp qua email vui lòng thực hiện các bước sau:
Bước 1: Công ty nhận thông tin đề nghị luật sư tư vấn doanh nghiệp qua email hoặc qua hotline công ty.
Bước 2: Đội ngũ luật sư tư vấn pháp luật sẽ kiểm tra, đánh giá nội dung được gửi đến và phản hồi câu hỏi của khách hàng.
Bước 3: Chuyển câu hỏi đến bộ phận luật sư chuyên môn trả lời tư vấn (mất phí dịch vụ, nếu khách hàng đồng ý với giá cả dịch vụ về các thủ tục theo khách hàng yêu cầu).
Bước 4: Gửi bản tư vấn đã hoàn thành đến địa chỉ email của khách hàng và đội ngũ nhân sự của chúng tôi liên hệ với bạn qua điện thoại để thông báo kết quả tư vấn.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn doanh nghiệp
Khi liên hệ đến với luật sư tư vấn doanh nghiệp sẽ đem đến nhiều lợi ích cho quý khách hàng:
An toàn pháp lý và hạn chế rủi ro
Được giải quyết vấn đề nhanh chóng, đúng pháp luật khi bạn có vướng mắc
Hỗ trợ tư vấn, giải đáp ở tất cả các lĩnh vực
Thời gian tư vấn linh hoạt
Đảm bảo bảo mật thông tin
Trên đây là những nội dung về thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể mà chúng tôi muốn cung cấp đến quý khách hàng.
Nếu còn bất cứ vướng mắc gì về các vấn đề liên quan đến luật doanh nghiệp đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline mọi thắc mắc, vấn đề của bạn sẽ được tư vấn, giải đáp một cách hiệu quả. Xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã luôn đồng hành!