Phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định của pháp luật Việt Nam về luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì người nước ngoài khi sinh sống, học tập và làm việc tại Việt Nam.

Phải thông qua người trực tiếp quản lý hoạt động của cơ sở lưu trú để tiến hành làm thủ tục xin xác nhận tạm trú và đóng lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Công an xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở lưu trú.

Người điều hành trực tiếp hoạt động của cơ sở lưu trú sẽ có trách nhiệm đại diện cho người nước ngoài để khai báo tạm trú cho người nước ngoài.

Người nước ngoài sẽ phải nộp phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.

Mức lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố của từng địa phương.

Các đối tượng được miễn đóng phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Ngoài ra, một số đối tượng sẽ được miễn đóng lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

Khách mời của các cơ quan thuộc Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

Viên chức, nhân viên của các cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và gia đình của viên chức, nhân viên đó.

Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công tác cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

Các trường hợp miễn phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam 2014, người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

Như vậy, khi người nước ngoài cư trú tại Việt Na, người quản ý trực tiếp các cơ sở lưu trú có trách nhiệm đại diện người nước ngoài để khai báo tạm trú với cơ quan quản lý cư trú tại địa phương.

Phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài hiện nay

Tùy thuộc vào từng địa phương, mức lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài sẽ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố địa phương đó.

Tuy nhiên, theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB được quy định như sau:

Stt

Nội dung

Mức thu 
(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu

 

a

Cấp mới

200.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

c

Gia hạn hộ chiếu

100.000

d

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

2

Lệ phí cấp giấy thông hành

 

a

Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Cămpuchia

50.000

b

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

50.000

c

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

5.000

d

Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

50.000

3

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh

 

a

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

b

Cấp công hàm xin thị thực

10.000

c

Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC

 

 

– Cấp lần đầu

1.200.000

 

– Cấp lại

1.000.000

4

Lệ phí cấp tem AB

50.000

5

Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành

25% mức phí tương ứng cùng loại

6

Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu

25% mức phí tương ứng cùng loại

Ghi chú:

Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).

Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.

Về mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài:

Phí cấp thẻ tạm trú:

Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm – 145 USD/thẻ

Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm – 155 USD/thẻ

Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm – 5 USD/thẻ

Gia hạn tạm trú – 10 USD/lần

Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú – 100 USD/thẻ

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam – 10 USD/người

Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13 – 5 USD/người

Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày – 5 USD/người

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu – 200.000 Đồng/lần cấp

Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh – 10 USD/người

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

Như vậy, có thể thấy phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khác nhau tùy thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú:

Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm 145 USD/thẻ tương đương khoảng 3,359,983 VNĐ

Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm 155 USD/thẻ tương đương khoảng 3,591,706 VNĐ

Một số vấn đề cần lưu ý về phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Ai là người nộp phí, lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài?

Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, nhập cảnh phải nộp phí theo quy định tại Thông tư Số 219/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Tổ chức nào có thẩm quyền thu phí, lệ phí khi đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam

Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bằng phiếu khai báo tạm trú.

Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.

Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã).

Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, thực hiện xác nhận theo quy định;

Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.

phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại ngay Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.

Hồ sơ đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Người khai báo tạm trú liên hệ trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) để được cung cấp mẫu Phiếu khai báo tạm trú theo mẫu NA17 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.

Người khai báo tạm trú ghi thông tin vào Phiếu khai báo tạm trú và chuyển trực tiếp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an cấp xã nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến trực ban Công an cấp xã trước khi chuyển Phiếu khai báo tạm trú theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Người khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Người khai báo tạm trú nộp Phiếu khai báo tạm trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

Tiếp nhận Phiếu khai báo tạm trú

Trực ban Công an cấp xã tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú 24 giờ/07 ngày.

Trực ban Công an cấp xã kiểm tra Phiếu khai báo tạm trú, nếu chưa khai đầy đủ thì yêu cầu khai bổ sung ngay, thực hiện xác nhận, sao chụp hoặc ghi lại các thông tin đã tiếp nhận vào sổ trực ban và trả ngay Phiếu khai báo tạm trú cho người khai báo tạm trú; thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.

Dịch vụ tư vấn phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài của Luật Rong Ba

Có thể nhận thấy phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài cho thủ tục hành chính đăng ký tạm trú, xin cấp thẻ tạm trú không quá nhiều. Tuy nhiên, đây chỉ là mức thu trên cơ sở quy định của pháp luật.

Thực tế, khi người nước ngoài hoặc cá nhân, tổ chức nào tự mình làm toàn bộ thủ tục phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài đều vướng phải những khó khăn và tốn rất nhiều thời gian, chi phí khác để nhận được kết quả cuối cùng.

Luật Rong Ba với đội ngữ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn sâu, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn và thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú trong thời gian và chi phí tiết kiệm nhất.

Đến với chúng tôi, khách hàng sẽ được tư vấn về thủ tục cấp thẻ tạm trú và lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài sẽ được hưởng thêm một số dịch vụ ưu đãi của công ty như:

Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, những quy định của pháp luật về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;

Chuẩn bị hồ sơ chuẩn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài; các nội dung khác có liên quan.

Chúng tôi sẽ đại diện khách hàng hoàn tất các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như tiến hành soạn hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho khách hàng;

Đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan; đại diện lên Cục quản lý Xuất nhập Cảnh để nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;

Theo dõi hồ sơ và trả lời của Cục quản lý Xuất nhập Cảnh, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng; nhận thẻ tạm trú tại Cục quản lý Xuất nhập Cảnh cho khách hàng.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài của Luật Rong Ba

Tư vấn nhiệt tình, chính xác

Không phải đi lại

Không phát sinh chi phí

Nhận kết quả tại nhà

Dịch vụ trọn vẹn từ A – Z.

Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba

Tư vấn qua tổng đài

Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.

Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba

Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài

Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào

Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;

Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan

Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)

Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba

Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:

Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần

Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối

Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành

Hướng dẫn Luật Rong Ba tổng đài: 

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số  nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.

Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.

Tư vấn qua email

Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:

Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!

Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.

Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải

Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!

Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.

Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!

Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!

Luật Rong Ba trực tiếp tại văn phòng

Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!

Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!

Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.

Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn: 

Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!

Luật Rong Ba tại địa chỉ yêu cầu

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.

Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.

Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:

Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi:  (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).

Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!

Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng

Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.

Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.

Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.

Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!

Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam

Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Luật Rong Ba uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!

Recommended For You

About the Author:

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775