Mã vạch 493 của nước nào

mã vạch 493 của nước nào

Một quốc gia có thể có nhiều mã vạch khác nhau, để xác định được mã vạch nào là của quốc gia nào, chúng ta cần phải biết được ký hiệu 3 số đầu mã vạch nằm trong bảng mã vạch các nước được xếp vào mã vạch của nước nào. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp về trường hợp mã vạch 493 của nước nào

Những quy định chung về mã vạch và ý nghĩa

Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được.

Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.

Tương ứng với mỗi mã vạch là một mã số, mỗi hàng hóa chỉ có một mã số mã vạch và mỗi mã vạch mã số chỉ tương ứng với một hàng hóa.

Mã vạch là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

Mã số mã vạch chính là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa với một loại mã hiệu đặc biệt. Những lợi ích to lớn mà nó mang lại trong kinh doanh đó là:

Tăng năng suất: nhanh chóng tính tiền, làm hóa đơn phục vụ khách hàng;

Tiết kiệm: sử dụng ít nhân lực và tốn ít thời gian trong khâu kiểm kê, tính toán;

Chính xác: phân biệt chính xác các loại hàng hóa mà có khi bằng mắt thường có thể thấy rất giống nhau, tránh nhầm lẫn khi tính giá, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng tốt hơn.

Tại sao phải thử mã vạch?

Mọi loại sản phẩm đều có một mã vạch chứa những thông tin cần thiết liên quan như quốc gia sản xuất, khối lượng,… để thuận tiện cho quá trình lưu trữ dữ liệu và giám sát sản phẩm. Các mã vạch được quét và kiểm tra bằng máy laser hoặc thiết bị camera ghi hình chuyên biệt.

Sản phẩm làm giả chỉ có thể làm giả vẻ ngoài, chất lượng và nhãn hiệu nhưng không thể làm giả số mã vạch vì hành vi đó rất nhanh có thể bị phát hiện ra và thuộc loại phạm tội sao chép, ăn cắp mã vạch.

Vậy nên khi muốn xác định một sản phẩm có phải hàng thật hay không đều có thể tin tưởng và dùng mã vạch để kiểm tra.

Mã vạch 493 của nước nào?

Mã vạch 493 của nước nào? Nhật Bản là một trong những quốc gia cung ứng nguồn hàng hóa uy tín và chất lượng trên toàn thế giới.

Sản phẩm của nước này nhận được sự tin dùng của nhiều người, có thể kể đến như thực phẩm, mỹ phẩm, hàng gia dụng như máy lạnh, tivi, quạt, nồi cơm điện … đều được sản xuất với công nghệ hiện đại và quy trình kiểm tra nghiêm ngặt.

Mã vạch tại Nhật Bản: 450, 451, 452, 453, 454, 455, 456, 457, 458, 459, 490, 491, 492, 493, 494, 495, 496, 497, 498, 499 (450 – 459 GS1 và 490 – 499 GS1).

Một số mã vạch của các quốc gia trên thế giới

Đầu số mã vạch

Quốc gia quản lý

000 → 019

USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ

020 → 029

Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý

030 → 039

Mỹ

040 → 049

Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia)

050 → 059

Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai

060 → 139

Mỹ

200 → 299

Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý

300 → 379

Pháp

380

Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri

383

Slovenija

385

Croatia

387

Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na

389

Montenegro

400 → 440

Germany hay còn gọi là Đức

450 → 459
490 → 499

Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản)

460 → 469

Russia hay còn gọi là Nga

470

Kyrgyzstan

471

Taiwan hay còn gọi là Đài Loan

474

Estonia

475

Latvia

476

Azerbaijan

477

Lithuania

478

Uzbekistan

479

Sri Lanka

480

Philippines

481

Belarus

482

Ukraine

483

Turkmenistan

484

Moldova

485

Armenia

486

Georgia

487

Kazakstan

488

Tajikistan

489

Hong Kong

500 → 509

UK hay còn gọi là Anh

520 → 521

Greece hay còn gọi là Hy Lạp

528

Lebanon

529

Cyprus

530

Albania

531

Macedonia

535

Malta

539

Ireland hay còn gọi là Ai-len

540 → 549

Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua

560

Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha

569

Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo

570 → 579

Denmark hay còn gọi là Đan Mạch

590

Poland hay còn gọi là Ba Lan

594

Romania

599

Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi

600 → 601

South Africa hay còn gọi là Nam Phi

603

Ghana hay còn gọi là Ga-na

604

Senegal

608

Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain

609

Mauritius

611

Morocco hay còn gọi là Ma Rốc

613

 Algeria

615

Nigeria

616

Kenya

618

Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà

619

Tunisia

620

Tanzania

621

Syria

622

Egypt hay còn gọi là Ai Cập

623

Brunei

624

Libya

625

Jordan

626

Iran

627

Kuwait

628

Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi

629

United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất

640 → 649

Finland hay còn gọi là Phần Lan

690 → 699

China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa

700 → 709

Norway hay còn gọi là Na Uy

729

Israel

730 → 739

Sweden hay còn gọi là Thụy Điển

740

Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la

741

El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo

742

Honduras

743

Nicaragua

744

Costa Rica

745

Panama

746

Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na

750

Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô

754 → 755

Canada

759

Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la

760 → 769

Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ

770 → 771

Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a

773

Uruguay

775

Peru

777

Bolivia

778 → 779

Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na

780

Chile hay còn gọi là Chi-lê

784

Paraguay

786

Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo

789 → 790

Brasil

800 → 839

Italy hay còn gọi là Ý

840 → 849

Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha

850

Cuba

858

Slovakia

859

Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc

860

Serbia

865

Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ

867

North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn

868 → 869

Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ

870 → 879

Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan

880

South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên

884

Cambodia hay còn gọi là Campuchia

885

Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái

888

Singapore

890

India hay còn gọi là Ấn Độ

893

Việt Nam

896

Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan

899

Indonesia

900 → 919

Austria hay còn gọi là Áo

930 → 939

Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc

940 → 949

New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan

950

Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt

951

Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt

955

Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a

958

Macau hay còn gọi là Ma cao

960 → 969

Dành cho văn phòng toàn cầu.

977

Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ

978 → 979

Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách

980

Dùng cho biên lai hoàn tiền

981 → 984

Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung

990 →999

Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon

mã vạch 493 của nước nào

mã vạch 493 của nước nào

Hướng dẫn 2 cách check mã vạch sản phẩm của Nhật Bản

Dựa vào thông tin trên, chắc hẳn mọi người không còn băn khoăn về mã vạch 457, 494, 497, 493,… của nước nào?

Khi nhìn thấy mã vạch bắt đầu với 3 chữ số đầu tiên từ 450 đến 459, 490 đến 499 sẽ biết được đây là hàng hóa của Nhật Bản.

Ngoài ra, để có thể chắc chắn đây là mã code của nước Nhật Bản thì mọi người có thể kiểm tra chi tiết theo 2 cách sau đây.

Kiểm tra mã vạch hàng nội địa Nhật bằng 3 chữ số đầu tiên

Như đã nắm được thông tin mã vạch Nhật Bản là bao nhiêu? Khi nhìn vào 3 chữ số đầu tiên trên mã vạch nếu không phải là các số từ 450 đến 459 và từ 490 đến 499, thì đó không phải là hàng của Nhật và ngược lại. Trong trường hợp nếu 3 chữ số đầu là các số từ 690 đến 693 thì đó là hãng Trung Quốc.

Về mặt chất lượng, khó có thể đánh giá được bằng việc tự khách hàng sử dụng và cảm nhận. Tuy nhiên, nên ưu tiên mua hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để yên tâm sử dụng.

Một số sản phẩm do hãng Nhật sản xuất tại nước thứ ba nhưng kinh doanh tại Nhật sẽ ghi chỉ dẫn nước sản xuất bằng tiếng Nhật trên bao bì như:

Kiểm tra mã vạch hàng hóa Nhật Bản bằng các ứng dụng quét mã vạch

Ngoài việc áp dụng cách check mã vạch sản phẩm Nhật Bản theo 3 chữ số đầu tiên, mọi người có thể ứng dụng công nghệ để tra cứu.

Bởi vì hiện nay tình trạng làm giả ngày càng tinh vi, từ sản phẩm bên trong đến bao bì bên ngoài có thể sao chép giống hệt tới 90%. Vậy nên, việc làm giả những chữ số và hình ảnh trên barcode cũng không thể tránh khỏi.

Vậy nên, để giúp người tiêu dùng kiểm tra mã vạch mỹ phẩm Nhật Bản đúng chuẩn hàng Nhật, rõ ràng nguồn gốc xuất xứ thì nên dựa vào công nghệ.

Bởi vì hiện nay có rất nhiều ứng dụng check barcode Nhật Bản để mọi người sử dụng. Dưới đây là 2 app check mã vạch Nhật Bản đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay để mọi người có thể tham khảo:

– Barcode Việt: Đây là phần mềm check mã vạch xuất hiện đầu tiên trên thị trường. Tính năng chính của ứng dụng này chính là quét mã vạch và cả QR Code.

Khi tải và mở ứng dụng lên sẽ xuất hiện màn hình scan, bạn chỉ cần hướng camera về mã vạch sản phẩm muốn quét, chỉ sau 3 giây thực hiện trên màn hình sẽ hiển thị thông tin về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm chi tiết.

– iCheck Scanner: Đây được biết đến là ứng dụng quét mã quốc dân với hơn 20 triệu lượt tải app. Cũng tương tự như Barcode Việt, sau khi tải và mở ứng dụng ngay lập tức sẽ hiển thị màn hình scan để mọi người quét mã vạch hoặc QR Code.

Ngay lập tức, màn hình sẽ hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết về sản phẩm từ nguồn gốc xuất xứ, giá cả, hình ảnh, review, địa điểm bán,… để mọi người tham khảo.

Ngoài ra, trên ứng dụng này còn cập nhật thêm nhiều tính năng thú vị như tạo QR Code, cập nhật tin tức, khuyến mãi,… để mọi người mua hàng hiệu quả hơn.

Những lưu ý khi kiểm tra mã vạch Nhật Bản

Để có thể kiểm tra mã vạch của Nhật Bản chính xác, mọi người cần phải lưu ý một số vấn đề sau đây:

– Nên tìm mua sản phẩm Nhật Bản tại những địa chỉ uy tín, để tránh gây mất lòng khi thực hiện việc kiểm tra quét mã vạch.

– Khi kiểm tra mã vạch của nước Nhật Bản đòi hỏi bạn phải ghi nhớ đặc điểm nhận dạng 3 chữ số đầu như trên.

– Nên kiểm tra barcode bằng nhiều ứng dụng quét mã để đảm bảo kết quả chính xác.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba mã vạch 493 của nước nào. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về mã vạch 493 và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

Recommended For You

About the Author:

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775