Khi mua sản phẩm, hàng hóa, việc biết và đọc được các mã vạch sản phẩm sẽ giúp cho chúng ta tránh việc mua phải hàng kém chất lượng, hàng giả. Vậy mã vạch 400 của nước nào, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây
Mã vạch là gì?
Mã vạch trước hết được hiểu là một dãy các ký tự gồm nhiều số tự nhiên khác nhau, theo định nghĩa thì mã vạch được xác định là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu chuyên biệt. Đó chính là 1 ký hiệu gồm tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, ký hiệu và con số.
Thông thường thì ta không thể kiểm tra và phân biệt được bằng mắt thường, nhưng chính sự thay đổi trong khoảng cách và độ rộng của vạch đén, khoảng trắng sẽ biểu thị cho thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy quét mã vạch cho thể đọc được, qua đó sẽ phân tích được các thông tin của sản phẩm.
Phía dưới mã vạch thường sẽ có mã số, là phần thông tin mà người tiêu dùng có thể nhận biết được thông tin của sản phẩm, bởi khi nhìn vào dãy số này thì người ta sẽ biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua bảng quy ước mã số dành cho các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới cho Tổ chức GS1 cung cấp.
Mã vạch sẽ được in bởi các loại máy in vạch chuyên dụng, được thiết kế theo đúng quy chuẩn hiện nay, vì vậy không phải máy in nào cũng có thể in ra được mã vạch.
Do về phần hình ảnh thì mã vạch thực chất chỉ là những khoảng đen, trắng đan xen nhau, vì vậy phải thông qua máy quét mã vạch thu nhận hình ảnh mã vạch, sau đó sẽ chuyển thông tin đến mới tính để mã hóa dữ liệu, từ đó sẽ có những thông tin liên quan đến nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, sản phẩm.
Ý nghĩa của mã vạch
Hiểu về bản chất thì cũng có thể ví mã vạch giống như thẻ căn cước công dân của hàng hóa, sản phẩm, bởi vì thông qua mã vạch mà ta sẽ nắm rõ được hết những thông tin cơ bản của hàng hóa đó, đồng thời mỗi loại hàng hóa, sản phẩm khác nhau thì sẽ 1 mã vạch khác nhau, không trùng lặp.
Tùy thuộc vào từng quốc gia, vùng lãnh thổ mà quy định về mã vạch sẽ là khác nhau, nhưng về cơ bản thì mã vạch đều gồm có 2 phần, đó là: Mã số của hàng hóa mà con người có thể nhận biết bằng mắt thường và mã vạch mà chỉ thông qua máy quét mới có thể theo dõi được thông tin.
Tùy theo dung lượng thông tin của sản phẩm, dạng thức thông tin được mã hóa và mục đích sử dụng mà người ta chia mã vạch ra thành nhiều loại, trong đó phổ biến nhất trên thị trường hiện nay phải kể đến là: UPC, EAN, Code 39, Code 128…
Còn trên thị trường Việt Nam hiện nay thì hàng hóa đa phần được áp dung mã vạch EAN. Cụ thể thì mã vạch EAN gồm có 13 chữ số tự nhiên, được chia làm 4 nhóm, tượng trưng cho 4 thông tin của hàng hóa, sản phẩm. Theo đó:
– 3 chữ số đầu tiên chính là xuất xứ sản phẩm, là mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ;
– 4 đến 5 hoặc 6 số tiếp theo được xác định là mã số doanh nghiệp do tổ chức GS1 Việt Nam cấp cho doanh nghiệp;
– 2 đến 3 số tiếp theo là mã số hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất tự quy định cho sản phẩm của mình
– Số cuối cùng đó chính là số về kiểm tra.
Cách đọc mã số mã vạch như thế nào?
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại mã vạch khác nhau, trong mỗi mã vạch người ta lại chia thành nhiều Version khác nhau có mục đích sử dụng khác nhau. Ví dụ: UPC (UPC-A, UPC-B, UPC-C…); EAN (EAN-8, EAN-13, EAN-14); Code 128 (Code 128 Auto, Code 128-A..)…..
Hầu hết hàng hóa Việt Nam sử dụng mã vạch EAN 13 chữ số, vì vậy, bài viết này, chúng tôi hướng dẫn cách đọc mã vạch với loại mã vạch này.
Các dãy mã vạch được gắn trên sản phẩm đều có cấu trúc tương tự như hình trên. Hầu hết 3 con số đầu giúp chúng ta biết được sản phẩm đó được sản xuất từ quốc gia nào, khi đó chỉ cần nhìn vào 3 con số này là người tiêu dùng có thể xác định ngay được sản phẩm cần mua.
Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế GS1 đã thống nhất và đưa ra quyết định cho các hệ thống mã vạch bao gồm 13 chữ số (EAN-13) in trên vỏ bao bì của từng sản phẩm kể từ ngày 01/01/2015 được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Mã số EAN – 13 gồm 13 con số cấu tạo từ trái sang phải như sau:
- Mã quốc gia: 2 hoặc 3 chữ số đầu. Mã quốc gia do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Phía dưới sẽ đính kèm danh sách mã quốc gia của các nước trên thế giới.
- Mã doanh nghiệp: có thể gồm 4, 5 hoặc 6 chữ số. Mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. Ở Việt Nam, mã doanh nghiệp do EAN – VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình.
- Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn hoặc ba chữ số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hóa của tổ chức mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không đuộc có bất kỳ sự nhầm lẫn, trùng nhau nào.
- Số cuối cùng là số kiểm tra hay còn gọi là số C. Đây là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.
Ví dụ: mì tôm hảo hảo là một loại hàng hóa rất phổ biến và quen thuộc với mỗi người Việt Nam. Mã số mã vạch của sản phẩm này là: 8 934563 138165. Trong đó: 3 số đầu tiên (893) chính là mã quốc gia cụ thể nó là mã của Việt Nam; 456313 chính là mã doanh nghiệp; 816 là mã sản phẩm; 5 là số kiểm tra (số C để kiểm tra hàng thật hay giả dựa trên việc tính toán 12 con số trước đó).
Như vậy, để xác định xuất xứ sản phẩm thì chủ yếu chỉ cần 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch trên, quý độc giả có thể xác định ngay được nguồn gốc của hàng hóa đó.
Mã vạch 400 của nước nào
Mã vạch là mã thể hiện thông tin các dạng nhìn thấy trên bề mặt của sản phẩm, hàng hóa hoặc thiết bị dưới dạng kí hiệu.
Nó là một tổ hợp bao gồm các vạch đen và các khoảng trống màu trắng biểu thị các thông tin số hoặc chữ số được đọc bởi các loại máy quét hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt. Mỗi loại hàng hóa sẽ có một dãy số và người ta căn cứ vào đấy để nhận diện hàng hóa.
Mã số mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, đây là một máy thu nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã vạch đến máy tính hoặc các thiết bị cần thông tin khác.
Nó thường có một nguồn sáng kèm theo thấu kính để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng phản xạ về một cảm quang chuyển hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện.
Hiện nay trên thế giới đang áp dụng 2 hệ thống mã số hàng hóa đó là hệ thống EAN và hệ thống UPC. Và hàng hóa nước Đức thuộc hệ thống EAN.
Được biết mã vạch hàng hóa của Đức bắt đầu từ số 400 – 440. Như vậy nếu các sản phẩm có mã vạch bắt đầu bằng số 400-440 thì sản phẩm đó có nguồn gốc từ Đức.
Cách kiểm tra mã vạch hàng Đức
Hàng Đức từ trước đến nay luôn đảm bảo chất lượng, có độ bền cao, mẫu mã đa dạng vì thế hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại hàng hóa cố tình làm giả tem mác xuất xứ từ Đức.
Chính vì thế khi mua hàng bạn nên check mã vạch và biết được quy luật tính mã vạch nhận biết hàng chính hãng, cụ thể cách tính như sau:
- Bước 1: Bạn cộng tổng tất cả các số ở vị trí lẻ theo thứ tự từ phải sang trái;
- Bước 2: Tiếp theo nhân kết quả vừa cộng được ở bước 1 với 3;
- Bước 3: Cộng hết tất cả các số còn lại;
- Bước 4: Hãy cộng tổng kết quả có được ở bước 2 và bước 3;
- Bước 5: Cuối cùng chọn bội số của 10 gần với kết quả tại bước 4 nhất và lớn hơn kết quả bước 4 trừ kết quả bước 4 để ra kết quả.
Để có cái nhìn cụ thể hơn, hãy thử đọc thông tin trên mã vạch 4005348100106 3 (Số 3 cuối cùng là số kiểm tra, gọi là F). Theo như bố cục ta đã nói ở trên thì:
4005 là mã số hàng hóa của quốc gia Đức;
3481 là mã số doanh nghiệp;
00106 là mã số hàng hóa của doanh nghiệp;
F là số kiểm tra.
Cách tính này tuy không quá khó nhưng yêu cầu bạn cần phải tính toán cẩn thận, kỹ càng mới ra kết quả chính xác. Nó khá mất thời gian và dễ bị tính nhầm nên bạn không nên quá vội vàng.
Ngoài ra để tính nhanh hơn bạn có thể sử dụng các phần mềm ứng dụng kiểm tra mã vạch để check thông tin nhanh.
Một số lưu ý khi check mã vạch của Đức
Khi kiểm tra mã vạch của Đức nói riêng, mã vạch những nước trên quốc tế nói chung bằng ứng dụng iCheck Scanner cần phải chú ý quan tâm một số ít yếu tố sau :
– Trường hợp quét mã vạch loại sản phẩm hiển thị tích xanh : Điều này đồng nghĩa tương quan với việc mẫu sản phẩm đã được doanh nghiệp minh bạch thông tin với phía iCheck bảo vệ tiêu chuẩn GS1, có đẩy đủ sách vở kiểm định nên người sử dụng hoàn toàn có thể yên tâm đây là mẫu sản phẩm có nguồn gốc nguồn gốc rõ ràng .
– Trường hợp quét mã vạch hiển thị tích đỏ : Điều này không đồng nghĩa tương quan đây là hàng giả, hàng nhái. Thông tin này chỉ là cảnh báo nhắc nhở mẫu sản phẩm chưa được doanh nghiệp minh bạch thông tin với iCheck. Chính thế cho nên, để kiểm tra được chất lượng mẫu sản phẩm có chính hãng hay không ? Có thể liên hệ trực tiếp với nhà phân phối để kiểm định .
Hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm
Hồ sơ đăng ký mã vạch
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch thì phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ để đăng ký theo quy định của pháp luật. Đây chính là cơ sở quan trọng để cơ quan có thẩm quyền tiến hành xme xét, đánh giá và đưa ra quyết định chấp thuận hay không.
Cụ thể hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm cần những giấy tờ dưới đây:
– 1 bản đăng ký theo mẫu mà pháp luật hiện hành quy định;
– 1 băn đăng ký theo mẫu danh mục sản phẩm sử dụng mã số vật phẩm;
– 1 phiếu đăng ký thông tin theo mẫu quy định cho cơ sở dữ liệu GS1;
– Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tùy thuộc vào chủ thể đăng ký là doanh nghiệp sản xuất hay các tổ chức khác.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba mã vạch 400 của nước nào. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về mã vạch 400 và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.