Có rất nhiều mã vạch khác nhau đến từ các quốc gia, vậy mã vạch 070 của nước nào, cách kiểm tra mã vạch 070 như thế nào, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Mã vạch hàng hóa là gì?
Mã vạch hàng hóa là ký hiệu bằng một dãy chữ số nguyên, thể hiện như một thẻ để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc gia (vùng) này tới các thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia (vùng) khác trên khắp các châu lục. Bởi vậy, mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó (gắn cho sản phẩm) một dãy số duy nhất. Đây là một sự phân biệt sản phẩm hàng hóa trên từng quốc gia (vùng) khác nhau, tương tự như sự khác biệt về mã số điện thoại. Trong viễn thông người ta cũng quy định mã số, mã vùng khác nhau để liên lạc nhanh, đúng, không bị nhầm lẫn.
Mã vạch có 2 loại đó là mã vạch gồm 8 chữ số và mã vạch gồm 13 chữ số, từ các số này sẽ cho chúng ta biết tất cả về sản phẩm, mã vạch 8 và 13 số đều có cách nhận biết giống nhau.
Thông tin trong mã vạch được chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như sau:
- Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)
- Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
- Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
- Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra
Đăng ký mã vạch sản phẩm là gì?
- Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.
- Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.
Việc đăng ký mã số mã vạch là một nhu cầu quan trọng của doanh nghiệp trong việc thực hiện bán buôn hoặc bán lẻ sản phẩm ra thị trường.
Đăng ký mã vạch sản phẩm là việc tổ chức, cá nhân đăng ký với cơ quan nhà nước Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) để được cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch. Từ đó, Doanh nghiệp, tổ chức tiến hành đưa mã số mã vạch vào in trên từng sản phẩm để sử dụng.
Có bao nhiêu loại mã vạch?
Ngày nay, mã vạch được chia ra rất nhiều loại nhưng được sử dụng phổ biến nhất vẫn là các mã vạch sau:
UPC
EAN
Code 39
Interleaved 2 of 5
Codabar
Code 128
Ngoài ra, còn có cả loại mã vạch khác được phát triển để sử dụng cho các mục đích khác.
Để xác định mã vạch 070 của nước nào? Hãy xem chi tiết bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới mà chúng tôi cung cấp sau đây:
mã vạch 070 của nước nào
Để xác định mã vạch 070 của nước nào thì chỉ cần 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch trên, quý độc giả có thể xác định ngay được quốc gia xuất khẩu hàng hóa đó
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé
Như vậy, nếu 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch sản phẩm thuộc các số từ 060 – 139 (060; 061;…070;…139) là mã vạch sản phẩm của Mỹ (United States)
Kiểm tra mã vạch của Mỹ bằng ứng dụng iCheck
Ngay nay, bất kỳ hàng hóa nào cũng có nguy cơ bị làm giả một cách tinh vi từ chất lượng bên trong đến bao bì bên ngoài, đến cả các đầu số mã vạch cũng có thể làm giả. Nếu nhìn bằng mắt thường chắc hẳn bạn sẽ khó có thể biết được đó có thật sự là mã vạch hàng Mỹ hay không? Chưa kể, bạn không thể nào ghi nhớ được hoàn toàn các đầu số mã vạch của nước này vì nó nhiều hơn các quốc gia khác.
Vậy nên, để giúp người tiêu dùng dễ dàng kiểm tra được thông tin, nguồn gốc sản phẩm thì iCheck đã ra mắt ứng dụng iCheck Scanner dựa trên nền tảng Barcode (mã vạch) và QR Code.
Với ứng dụng này, bạn chỉ cần tải app và quét mã dán trên bao bì sản phẩm, chỉ mất 1 – 3s thực hiện sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ thông tin liên quan đến mặt hàng như: Quốc gia sản xuất, nhà sản xuất, hình ảnh, giá cả,… để người tiêu dùng dễ dàng nắm bắt và hiểu rõ hơn về sản phẩm có phải được sản xuất tại Mỹ hay không.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi người tiêu dùng quét mã sẽ hiển thị tích xanh và tích đỏ. Trong trường hợp bạn quét mã vạch bằng ứng dụng iCheck hiển thị tích xanh, điều này đồng nghĩa với việc sản phẩm đã được doanh nghiệp minh bạch thông tin theo tiêu chuẩn GS1 với iCheck. Chình vì vậy, bạn có thể yên tâm hơn vì đây là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ và chất lượng được kiểm chứng rõ ràng.
Ngược lại, nếu bạn quét mã hiển thị tích đỏ thì đừng lo lắng. Điều này không đồng nghĩa với việc đó là hàng giả, chỉ đơn thuần thông tin chưa được doanh nghiệp xác thực với phía iCheck để hiển thị tới người dùng. Chình vì vậy, trong trường hợp này bạni có thể liên hệ trực tiếp tới đơn vị sản xuất, thông tin ghi trên bao bì để kiểm chứng, cũng như xác định chất lượng rõ hơn nhé.
Làm thế nào để đăng ký mã số mã vạch ?
Muốn có mã vạch trên hàng hoá để xuất khẩu hay bán tại thị trường, thứ nhất những doanh nghiệp phải ĐK mã vạch loại sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ ĐK sử dụng mã số mã vạch ( MSMV ) gồm :
Bản ĐK sử dụng MSMV ;
Bản sao Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại so với những doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại, thương mại hoặc bản sao Quyết định xây dựng so với những tổ chức triển khai khác ;
Bảng Đăng ký hạng mục mẫu sản phẩm sử dụng mã vạch ( theo mẫu ) .
Sau khi đã nộp hồ sơ tại Tổng cục đo lường và thống kê tiêu chuẩn chất lượng, hồ sơ sẽ được đánh giá và thẩm định. Trong vòng 5 – 7 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người mua sẽ được cấp Mã số doanh nghiệp cùng phiếu hẹn ngày nhận giấy ghi nhận chính thức .
Khi đăng khí sử dụng MSMV doanh nghiệp phải đóng lệ phí và phí duy trì cho năm tiên phong. Nếu doanh nghiệp ĐK sử dụng MSMV sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì chỉ phải nộp trong năm ĐK bằng 50 % mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch .
Sau khi quá trình đăng ký mã số mã vạch thành công xuất sắc từ năm thứ 2 trở đi phí duy trì hàng năm doanh nghiệp phải nộp trước ngày 30/6 hàng năm .
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về mã vạch 070 của nước nào. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về mã vạch và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.