Người nước ngoài được phép mua nhà tại Việt Nam, tuy nhiên để mua được nhà ở phải đáp ứng điều kiện nhất định. Để hiểu rõ hơn về điều kiện người nước ngoài mua nhà tại việt nam, mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.
Về quyền sử dụng đất của người nước ngoài
Về người sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 (Luật số: 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013) như sau:
Điều 5. Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Theo quy định này, người nước ngoài ở trong nước hoặc ở nước ngoài đều không thuộc các đối tượng được quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Đồng thời, theo Khoản 3 Điều 186 Luật Đất 2013 quy định, tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài thì người này không được cấp Sổ đỏ nhưng được chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế như sau:
a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
b) Tặng cho quyền sử dụng đất: Người được tặng cho phải là Nhà nước, cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất và phù hợp pháp luật về nhà ở. Trong đó, người nước ngoài được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho.
c) Chưa chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất: Người nước ngoài nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào sổ địa chính.
Như vậy, theo các quy định trên, với quyền sử dụng đất, người nước ngoài sẽ không được đứng tên trên Sổ đỏ.
Người nước ngoài có được mua nhà ở tại Việt Nam?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm:
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật liên quan.
– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (gọi là tổ chức).
– Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua 02 nhóm hình thức sau:
– Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam;
– Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.
Lưu ý:
+ Hình thức thuê mua nhà ở là việc người thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở, trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện thanh toán trước thì được thanh toán không quá 50%;
+ Số tiền còn lại phải trả thì được tính thành tiền thuê nhà để trả hàng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định; sau khi hết hạn thuê mua nhà ở và khi đã trả hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Như vậy, người nước ngoài chỉ được mua, thuê mua nhà ở là căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, chứ không được mua ngoài khu vực này.
Điều kiện người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam
Theo Điều 74 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở thì người nước ngoài thuộc đối tượng trên thì có quyền mua nhà ở tại Việt Nam, tuy nhiên để được mua nhà thì phải có giấy tờ chứng minh. Cụ thể:
Trường hợp 1: Điều kiện với tổ chức
Tổ chức thì phải Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn hiệu lực tại thời điểm ký hợp đồng mua nhà, thuê mua nhà ở.
Trường hợp 2: Điều kiện với cá nhân
Cá nhân người nước ngoài phải đáp ứng 02 điều kiện sau:
– Có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam;
– Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
Trên đây là đối tượng và điều kiện người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam. Theo đó, người nước ngoài chỉ được mua nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở và phải đáp ứng đủ điều kiện theo từng trường hợp.
Trình tự và thủ tục khi người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam
Bước 1: Ký hợp đồng
Theo quy định tại Điều 120 và Điều 121 của Luật Nhà ở 2014, các bên ký kết hợp đồng mua bán nhà bằng văn bản với các nội dung chính sau đây:
– Họ, tên người, tên tổ chức, địa chỉ của các bên;
– Mô tả đặc điểm của căn nhà giao dịch và đặc điểm của đất ở gắn liền với căn nhà này. Trong hợp đồng mua bán nhà ở thì các bên phải thể hiện rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; Diện tích sử dụng thuộc sở hữu riêng; Diện tích sàn xây dựng nhà ở; mục đích sử dụng chung của nhà chung cư phù hợp với mục đích thiết kế được duyệt ban đầu;
– Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán;
– Thời gian giao và nhận nhà; thời hạn bảo hành căn hộ đối với trường hợp mua, thuê mua nhà ở mới xây dựng;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Cam kết của các bên;
– Các thỏa thuận khác;
– Ngày có hiệu lực của hợp đồng;
– Ngày, tháng và năm ký hợp đồng;
– Chữ ký, họ tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Bước 2: Công chứng, chứng thực hợp đồng.
Bước 3: Đề nghị cấp giấy chứng nhận
Các bên thống nhất một bên nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đối với căn nhà này; Đối với trường hợp mua, thuê mua căn hộ của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua, trừ trường hợp người mua, người thuê mua tự nguyện tiến hành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận.
Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại đối với người nước ngoài
Ngoài việc trực tiếp giao kết hợp đồng với chủ đầu tư, người mua có quyền “mua nhà” thông qua việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà thương mại (thực chất thay cho người khác trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư).
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở 2014 và Điều 32 Thông tư 19/2016 / TT-BXD, người mua nhà ở thương mại thuộc chủ đầu tư chưa nộp hồ sơ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. đối với căn nhà này và khi có yêu cầu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận thầu có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ từ hợp đồng mua bán nhà ở đã giao kết với chủ đầu tư.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được quy định tại Điều 33 Thông tư 19/2016 / TT-BXD như sau:
Bước 1: Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng
– Nội dung: Bên chuyển nhượng và bên mua hợp đồng mua bán nhà ở thỏa thuận bằng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở với nội dung sau đây:
+ Thông tin về bên chuyển nhượng và bên mua lại (bên nhận chuyển nhượng).
+ Số, ngày tháng năm của hợp đồng mua bán nhà với chủ đầu tư.
+ Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán.
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên.
+ Giải quyết tranh chấp.
+ Các thỏa thuận khác.
Mẫu hợp đồng tham khảo: Theo Phụ lục 24 ban hành kèm theo thông tư 19/2016 / TT-BXD.
- Số lượng: Văn bản chuyển nhượng hợp đồng hai bên đã ký được lập thành 06 bản (03 bản giao cho chủ đầu tư lưu giữ an toàn, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng lưu và 01 bản lưu do người bán giữ)
- Trong trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải có chứng thực hoặc chứng thực của công chứng viên thì công chứng viên và cơ quan chứng thực phải lưu giữ một bản 01 bản.
Bước 2: công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
– Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là công ty, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực.
– Bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là công ty, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc công chứng hợp đồng cho thuê là không bắt buộc mà do các bên tự thỏa thuận.
– Địa điểm công chứng: Công chứng tại Phòng / Công chứng viên trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở.
– Hồ sơ đề nghị công chứng, chứng thực bao gồm các tài liệu sau:
+ 07 Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng lần thứ hai thì phải kèm theo bản chính hợp đồng chuyển nhượng của lần chuyển nhượng trước; Trường hợp chuyển nhượng một hoặc nhiều nhà ở trong tổng số nhà ở mà chủ đầu tư mua lại theo hợp đồng gốc thì phải có bản sao có chứng thực hợp đồng và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập tổ chức đó;
+ Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Luật công chứng, chứng thực như: Giấy tờ chứng minh tình trạng tài sản chung, tài sản riêng.
Tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức chứng nhận chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn quy định.
Bước 3: Kê khai thuế, phí và lệ phí
Bước 4: Yêu cầu chủ đầu tư xác nhận điều này vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng
Bước 5: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Nếu hợp đồng mua bán nhà ở thương mại đã thỏa thuận với chủ đầu tư tự nguyện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về điều kiện người nước ngoài mua nhà tại việt nam. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về điều kiện người nước ngoài mua nhà tại việt nam và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.