Nhằm thu hút cũng như khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, Nhà nước đã ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư.
Theo đó, khi thực hiện các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc đầu tư tại địa bàn có trong Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư thì các nhà đầu tư nước ngoài sẽ được hưởng một số ưu đãi nhất định.
Sau đây, Tư vấn Luật Loan Loan tổng hợp và gửi đến Quý thành viên danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư:
Các hình thức áp dụng danh mục ưu đãi đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, Nhà nước đã ban hành các chính sách ưu đãi khác nhau mà khi thực hiện các dự án đầu tư thuộc ngành nghề được hưởng ưu đãi tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật thì các nhà đầu tư nước ngoài được hưởng một trong những hình thức ưu đãi sau đây:
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường trong một thời hạn nhất định hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư. Hoặc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản ổn định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Như vậy, khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ở các lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì sẽ được hưởng các hình thức ưu đãi nói trên.
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Căn cứ vào Phụ lục I thuộc Danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư được ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 của Chính Phủ ,theo đó các ngành nghề đầu tư được hưởng ưu đãi bao gồm:
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được chia thành nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm các lĩnh vực sau đây:
Các ngành nghề được đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ cao, Công nghệ thông tin, Công nghiệp hỗ trợ:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính Phủ; Ươm tạo công nghệ cao, ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao;Sản xuất phần mềm, sản xuất năng lượng tái tạo, sản xuất vật liệu Composit theo quy định của pháp luật công nghệ cao và công nghệ thông tin.
Các ngành nghề được đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Nông nghiệp:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; Đánh bắt, nuôi trồng nông, lâm, thủy sản; Sản xuất muối và dịch vụ cứu hộ trên biển.
Các ngành nghề được đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường, Xây dựng kết cấu hạ tầng:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến xử lý chất thải; Xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cảng sông, cảng biển và các công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Các ngành nghề được đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến xấy dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cự; Nghiên cứu khoa học, sản xuất nguyên vật liệu làm thuốc;
Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện phòng chống dịch bệnh; Đầu tư kinh doanh các trung tâm huấn luyện thể thao;
Đầu tư xây dựng các trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh cho nạn nhân chất độc màu da cam, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, trung tâm cai nghiện ma túy, điều trị HIV/AIDS; Đầu tư xây dựng bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc…
Các ngành nghề ưu đãi đầu tư:
Các ngành nghề được ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đên sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
Đầu tư nghiên cứu phát triển sản xuất phôi thép, than cốc, than hoạt tính; Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
Sản xuất hóa dầu, hóa chất; Sản xuất sản phẩm có giá trị giá tăng từ 30% trở lên; Sản xuất linh kiện, phụ tùng phụ vụ cho ô tô, đóng tầu, phục vụ nông – lâm – ngư nghiệp; Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.
Các ngành nghề được ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Nông nghiệp:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến nuôi trồng, chế biến, thu hoạch dược liệu, bảo tồn các nguồn gen quý hiếm; Sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Dịch vụ khoa học kỹ thuật nuôi trồng nông – lâm – thủy sản; Xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến gia súc gia cầm theo kiểu tập trung công nghiệp; Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến; Khai thác hải sản.
Các ngành nghề được ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp; Xây dựng chung cư cho công nhân tại khu chế xuất, khu công nghiệp, xây dựng ký túc xá, khu đô thị chức năng;
Xử lý sự cố tràn dầu, sạt lở núi, đê, bờ sông, bờ biển; Áp dụng công nghệ giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính; Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ, logistic, kho hàng, siêu thị, trung tâm thương mại.
Các ngành nghề được ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế:
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; Sản xuất trang thiết bị y tế, kho bảo quản dự trữ dược phẩm; Sản xuất nguyên liệu làm thuốc; Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học;
Đầu tư nghiên cứu khoa học các bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền; Đầu tư kinh doanh thể dục thể thao, thư viện công cộng, rạp chiếu phim; Đầu tư xây dựng nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng.
Ngoài ra còn có các ngành nghề khác cũng được hưởng ưu đãi đầu tư, đó là hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
Dưới đây là danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư mà bạn quan tâm
(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ) |
|
A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ |
|
Nhóm ngành |
Tên ngành, nghề |
CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ |
Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
|
Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
|
Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học. |
|
Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin. |
|
Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải. |
|
Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm. |
|
NÔNG NGHIỆP |
Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng. |
Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản. |
|
Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản. |
|
Sản xuất, khai thác và tinh chế muối. |
|
Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá. |
|
Dịch vụ cứu hộ trên biển. |
|
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG |
Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung. |
Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế. |
|
Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
|
Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị. |
|
Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn. |
|
VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ |
Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư. |
Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh. |
|
Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới. |
|
Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc. |
|
Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone. |
|
Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp. |
|
Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa. |
|
Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS. |
|
Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống. |
|
B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ |
|
Nhóm ngành |
Tên ngành, nghề |
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). |
|
Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim. |
|
Sản xuất than cốc, than hoạt tính. |
|
Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng. |
|
Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ thuật. |
|
Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
|
Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu. |
|
Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A của Bảng này. |
|
Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A của Bảng này. |
|
Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng. |
|
NÔNG NGHIỆP |
Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu. |
Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản. |
|
Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi. |
|
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp. |
|
Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến. |
|
Khai thác hải sản. |
|
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG |
Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp. |
Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân. |
|
Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn. |
|
Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại. |
|
GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ |
Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp. |
Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm. |
|
Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản. |
|
Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc. |
|
Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền. |
|
Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao. |
|
Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim. |
|
Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng. |
|
NGÀNH, NGHỀ KHÁC |
Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. |
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ) |
|||
STT |
Tỉnh |
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn |
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn |
1 |
Bắc Kạn |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn |
|
2 |
Cao Bằng |
Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng |
|
3 |
Hà Giang |
Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang |
|
4 |
Lai Châu |
Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu |
|
5 |
Sơn La |
Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La |
|
6 |
Điện Biên |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên |
|
7 |
Lào Cai |
Toàn bộ các huyện |
Thành phố Lào Cai |
8 |
Tuyên Quang |
Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình |
Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
9 |
Bắc Giang |
Huyện Sơn Động |
Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
10 |
Hòa Bình |
Các huyện Đà Bắc, Mai Châu |
Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy |
11 |
Lạng Sơn |
Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn |
Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng |
12 |
Phú Thọ |
Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập |
Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê |
13 |
Thái Nguyên |
Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ |
Các huyện Phổ Yên, Phú Bình |
14 |
Yên Bái |
Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu |
Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
15 |
Quảng Ninh |
Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh. |
Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
16 |
Hải Phòng |
Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải |
|
17 |
Hà Nam |
Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục |
|
18 |
Nam Định |
Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
|
19 |
Thái Bình |
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải |
|
20 |
Ninh Bình |
Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô |
|
21 |
Thanh Hóa |
Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân |
Các huyện Thạch Thành, Nông Cống |
22 |
Nghệ An |
Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn |
Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa |
23 |
Hà Tĩnh |
Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh |
Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc |
24 |
Quảng Bình |
Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch |
Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn |
25 |
Quảng Trị |
Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh |
Các huyện còn lại |
26 |
Thừa Thiên Huế |
Các huyện A Lưới, Nam Đông |
Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà |
27 |
Đà Nẵng |
Huyện đảo Hoàng Sa |
|
28 |
Quảng Nam |
Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn, Thăng Bình và đảo Cù Lao Chàm |
Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên |
29 |
Quảng Ngãi |
Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn |
Huyện Nghĩa Hành |
30 |
Bình Định |
Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ |
Huyện Tuy Phước |
31 |
Phú Yên |
Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa |
Thị xã Sông Cầu; các huyện Đông Hòa, Tuy An |
32 |
Khánh Hòa |
Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh |
Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh |
33 |
Ninh Thuận |
Toàn bộ các huyện |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
34 |
Bình Thuận |
Huyện Phú Quý |
Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân |
35 |
Đắk Lắk |
Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
36 |
Gia Lai |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
Thành phố Pleiku |
37 |
Kon Tum |
Toàn bộ các huyện và thành phố |
|
38 |
Đắk Nông |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
39 |
Lâm Đồng |
Toàn bộ các huyện |
Thành phố Bảo Lộc |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Huyện Côn Đảo |
Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc |
41 |
Tây Ninh |
Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu |
Các huyện còn lại |
42 |
Bình Phước |
Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng |
Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long |
43 |
Long An |
Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng |
Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa |
44 |
Tiền Giang |
Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông |
Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây |
45 |
Bến Tre |
Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại |
Các huyện còn lại |
46 |
Trà Vinh |
Các huyện Châu Thành, Trà Cú |
Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh |
47 |
Đồng Tháp |
Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự |
Các huyện còn lại |
48 |
Vĩnh Long |
Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình |
|
49 |
Sóc Trăng |
Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm |
Thành phố Sóc Trăng |
50 |
Hậu Giang |
Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy |
Thành phố Vị Thanh |
51 |
An Giang |
Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu |
Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại |
52 |
Bạc Liêu |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
Thành phố Bạc Liêu |
53 |
Cà Mau |
Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh |
Thành phố Cà Mau |
54 |
Kiên Giang |
Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên |
Thành phố Rạch Giá |
55 |
Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ). |
Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy định của Chính phủ. |
Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Loan Loan
Tư vấn qua tổng đài
Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Loan Loan làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.
Cách kết nối Tổng đài Luật Loan Loan
Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài
Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào
Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;
Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan
Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Loan Loan
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Loan Loan như sau:
Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần
Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối
Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành
Hướng dẫn Luật Loan Loan tổng đài:
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.
Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Loan Loan sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.
Tư vấn qua email
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Loan Loan bạn sẽ được:
Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!
Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.
Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải
Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!
Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.
Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!
Luật Loan Loan trực tiếp tại văn phòng
Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!
Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!
Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Loan Loan trong giờ hành chính.
Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn:
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!
Luật Loan Loan tại địa chỉ yêu cầu
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.
Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Loan Loan mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.
Luật Loan Loan sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:
Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi: (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!
Luật Loan Loan cam kết bảo mật thông tin của khách hàng
Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Loan Loan sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.
Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
Với năng lực pháp lý của mình, Luật Loan Loan cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.
Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!
Luật Loan Loan cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Luật Loan Loan uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Trên đây là những thông tin cơ bản giải đáp cho Quý khách hàng liên quan đến danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
Nếu Quý khách hàng còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết. Xin vui lòng liên hệ tổng đài để được tư vấn cụ thể.